Thời
hạn lưu trữ hóa đơn, chứng từ, …..bạn cần biết
Mỗi loại tài liệu như Hóa đơn, Hợp đồng lao động, Chứng
từ kế toán, Hồ sơ kiểm toán… đều có luật định về thời hạn lưu trữ. Hết thời hạn
có thể xử lý bằng cách tiêu hủy. Vì thế, độc giả hãy rà soát xem những tài liệu
mà độc giả đang cất giữ liệu đã đủ hạn định chưa để tiến hành xử lý nếu không
muốn tốn phí… lưu trữ
1. Báo
cáo tài chính, quyết toán thuế: 10 năm
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định số
174/2016/NĐCP, các chứng từ sau đây thuộc diện lưu trữ 10 năm: Chứng từ kế
toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, các bảng kê,
bảng tổng hợp chi tiết, các sổ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp, báo
cáo tài chính tháng, quý, năm của đơn vị kế toán, báo cáo quyết toán, báo cáo tự
kiểm tra kế toán, biên bản tiêu hủy tài liệu kế toán lưu trữ và tài liệu khác sử
dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. (Nghị định số
174/2016/NĐCP ngày 30/12/2016
2. Hóa
đơn: 10 năm
“Hóa đơn” được xem là chứng từ kế toán, có thời hạn
lưu trữ tối thiểu là 10 năm, không phân biệt hóa đơn giấy hay hóa đơn điện tử.
(Nghị định 174/2016/NĐCP, Thông tư số 39/2014/TTBTC ngày 31/3/2014)
3. Hợp đồng
lao động: 5 năm Hợp đồng lao động được lưu giữ tối đa 5 năm sau khi chấm dứt
Hợp đồng (Thông tư số 09/2011/TTBNV ngày 3/6/2011)
4.
Phiếu thu – chi, xuất nhập kho:
5 năm Lưu trữ tối thiểu 5 năm đối với:
1. Các loại chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp
để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho không lưu trong tập tài liệu kế toán của bộ phận kế toán.
2. Tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của
đơn vị kế toán không trực tiếp ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. (Điều
12 Nghị định số 174/2016/NĐCP ngày 30/12/2016)
5.
Hồ sơ Tài sản cố định: 10 năm
Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định như thanh
lý, nhượng bán, kết quả kiểm kê và đánh giá tài sản… có thời hạn lưu trữ 10 năm
(Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 174/2016/NĐCP ngày 30/12/2016)
6.
Tờ khai hải quan:
5 năm Theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 18 Luật
Hải quan số 54/2014/QH13 , thời hạn lưu trữ tờ khai hải quan là 05 năm kể từ
ngày đăng ký tờ khai. Thời hạn này áp dụng thống nhất cho cả tờ khai hải quan
giấy và tờ khai hải quan điện tử (Công văn số 1697/GSQLGQ1 ngày 2/12/2016).
(Luật số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014)
7.
Hồ sơ thẩm định giá:
10 năm Tùy hình thức lưu trữ, hồ sơ thẩm định giá sẽ
phải lưu trữ trong thời hạn như sau: – 10 năm: nếu lưu trữ bằng hồ sơ giấy. –
Vĩnh viễn: nếu lưu trữ dạng điện tử. (Thông tư số 323/2016/TTBTC ngày
16/12/2016)
8.
Hồ sơ xin cấp C/O:
3 năm Theo quy định tại Hiệp định thương mại hàng
hóa ATIGA, thời hạn lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp C/O là 03 năm kể từ ngày cấp. Việc
xử lý C/O hết thời hạn lưu trữ hồ sơ sẽ do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O quyết
định. (Công văn số 4173/TCHQGSQL ngày 17/4/2014)
Nguồn: Luật
Việt Nam
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét