Hệ
thống mục lục ngân sách nhà nước đã được quy định cụ thể tại Thông tư số
110/2012/TT-BTC ngày 3/7/2012 Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước; Thông báo số 167/TB-CT-KK&KTT ngày
09/01/2013 được ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/06/2008, Quyết
định số 1027/QĐ-BTC ban hành kèm theo quy trình quản lý thu NSNN theo Dự
án hiện đại hoá thu, nộp NSNN và các văn khác của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung mục lục NSNN.
Trong đó:
- Phụ lục số 01: Danh mục mã số Chương;
- Phụ lục số 02: Danh mục mã số ngành kinh tế;
- Phụ lục số 03: Danh mục mã số nội dung kinh tế;
* Một số chú ý về Mã nội dung kinh tế khi nộp thuế, lệ phí:
- Thuế NK thuộc mục 1900, tiểu mục:
+ 1901: Thuế NK (trừ thuế NK qua biên giới đất liền)
+ 1902: Thuế NK qua biên giới đất liền.
- Thuế xuất khẩu thuộc mục 1850, tiểu mục:
+ 1851: Thuế XK (trừ thuế XK qua biên giới đất liền)
+ 1852: Thuế XK qua biên giới đất liền.
- Thuế GTGT thuộc mục 1700, tiểu mục:
+ 1701: Thuế GTGT (trừ thuế NK qua biên giới đất liền).
+ 1702: Thuế GTGT qua biên giới đất liền.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc mục 1750, tiểu mục:
+ 1751: Hàng nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu hàng qua biên giới đất liền);
+ 1752: Hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền.
- Thu tiền phạt thuộc mục 4250, tiểu mục:
+ 4253: Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Hải quan thực hiện
+ 4265: Phạt vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế do ngành Hải quan thực hiện
(bao gồm cả phạt chậm nộp thuế, VPHC ngoài lĩnh vực thuế);
- Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan thuộc mục 2650, tiểu mục:
+ 2663: Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan.
- Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác thuộc mục 3050, tiểu mục:
+ 3052: Lệ phí làm thủ tục Hải quan
+ 3053: Lệ phí áp tải Hải quan.
- Tiểu mục 2261: Phí giám định hàng hóa xuất nhập khẩu,…
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét