Quy đổi thu nhập không gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi = Thu nhập thực nhận + Các khoản trả thay - Các khoản giảm trừ.
Trong đó:
+ Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng.
+ Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động.
+ Các khoản giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh, giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Ví dụ 1: Năm 2014, theo hợp đồng ký giữa ông D và công ty X thì ông D được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương ông D được công ty X trả thay phí hội viên CLB thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng Bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu đồng/tháng. Công ty X chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN thay cho ông D. Trong năm ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ thuộc và không đóng từ thiện, nhân đạo.
Thuế TNCN phải nộp hàng tháng của ông D như sau:
+ Thu nhập làm căn cứ quy đổi là:
31,5 triệu + 1 triệu - (9 triệu + 1,5 triệu) = 22 triệu.
+ Thu nhập tính thuế (xác định theo phụ lục 02/PL-TNCN) là:
(22 triệu -1,65 triệu)/0,8 = 25,4375 triệu.
Thuế TNCN ông D phải nộp là:
25,4375 triệu X 20% -1,65 triệu= 3,4375 triệu.
Ví dụ 2: Giả sử ông D tại ví dụ nêu trên còn được công ty X trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu/tháng. Thuế TNCN phải nộp hàng tháng của ông D như sau:
Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi:
- Thu nhâp làm căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà)
31,5 triệu + 1 triệu - (9 triệu +1,5 triệu) = 22 triệu.
- Thu nhập tính thuế (xác định theo phụ lục 02/PL-TNCN) là:
(22 triệu - 1,65 triệu)/0,8 = 25,4375 triệu.
- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà)
25,4375 triệu + 9 triệu +1,5 triệu = 35,9375 triệu/tháng.
- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
35,9375 triệu X 15% = 5,390 triệu/tháng.
Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu/tháng
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế:
- Thu nhập làm căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế
31,5 triệu + 1 triệu + 5,930 triệu - (9 triệu +1,5 triệu) = 27,39 triệu/tháng.
- Thu nhập tính thuế (quy đổi theo phụ lục số 02/PL - TNCN):
(27,39 triệu - 3,25 triệu )/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng
- Thuế TNCN phải nộp:
32,187 triệu X 25% -3,25 triệu = 4,797 triệu.
- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là:
31,5 triệu + 1 triệu +5,390 triệu + 4,797 triệu = 42,687 triệu.
** Hoặc xác định theo cách:
32,187 triệu +9 triệu +1,5 triệu = 42,687 triệu.
Bảng quy đổi Thu nhập sau thuế ra thu nhập trước thuế
( ĐVT: Triệu đồng VN)
STT
|
Thu nhập sau thuế
|
Thu nhập trước thuế
| |
Thu nhập năm
|
Thu nhập tháng
| ||
1
| Đến 57 | Đến 4,75 | NET/0,95 |
2
| Trên 57 đến 111 | Trên 4,75 đến 9,25 | (NET - 0,25) / 0,9 |
3
| Trên 111 đến 192,6 | Trên 9,25 đến 16,05 | (NET - 0,75)/0,85 |
4
| Trên 192,6 đến 327 | Trên 16,05 đến 27,25 | (NET – 1,65)/0,8 |
5
| Trên 327 đến 507 | Trên 27,25 đến 42,25 | (NET – 3,25)/0,75 |
6
| Trên 507 đến 742,2 | Trên 42,25 đến 61,85 | (NET -5,85)/0,7 |
7
| Trên 742,2 | Trên 61,85 | (NET - 9,85)/0,65 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét